BUỒNG KIỂM TRA PHÁT THẢI FORMALDEHYDE
MODEL: DWH-22
HÃNG SẢN XUẤT: HAINATE – TRUNG QUỐC
1. Mục đích sử dụng sản phẩm
Thiết bị này chủ yếu được sử dụng để xác định lượng phát thải formaldehyde và tốc độ phát thải trong các sản phẩm gỗ và đồ nội thất.
2. Tiêu chuẩn áp dụng
ASTM E1333-14: Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn để xác định nồng độ formaldehyde và tốc độ phát thải trong khí phát ra từ các sản phẩm gỗ trong buồng môi trường lớn.
EN13419-1: Sản phẩm xây dựng – Xác định phát thải VOC – Phần 1: Phương pháp thử nghiệm trong buồng phát thải.
ANSI/BIFMA X7.1-2007: Tiêu chuẩn về phát thải formaldehyde và TVOC từ thiết bị và ghế văn phòng có phát thải thấp.
3. Chỉ số kỹ thuật và hiệu suất
1) Dung tích buồng thử nghiệm: 22m³
“2) Nhiệt độ:
Phạm vi điều chỉnh: (10 ~ 50) ℃
Độ chính xác điều chỉnh: ± 0.5 ℃
Độ chính xác đo lường: ± 0.1 ℃”
“3) Độ ẩm tương đối:
Phạm vi điều chỉnh: (30 ~ 70)% RH
Độ chính xác điều chỉnh: ± 3% RH
Độ chính xác đo lường: ± 1% RH”
“4) Tốc độ thay đổi không khí:
Tốc độ thông gió: 0.2 ~ 2 lần/giờ (điều chỉnh vô cấp)
Độ chính xác điều chỉnh: ± 1%
Độ chính xác đo lường: ± 0.01m³/h”
5) Vận tốc bề mặt: (0.1 ~ 0.3) m/s
“6) Vật liệu buồng:
Bên trong: Thép không gỉ SU304 có bề mặt gương
Bên ngoài: Thép cán nguội mạ kẽm, lớp phủ phun màu be hoặc trắng để chống gỉ
Cách nhiệt: Bọt polyurethane cứng áp suất cao thân thiện với môi trường
Kết cấu: Kết nối cơ học, không sử dụng keo dán để tránh ô nhiễm nền buồng thử nghiệm”
7) Áp suất tương đối bên ngoài: 10±5Pa
“8) Hệ thống tuần hoàn không khí:
Đường ống cấp khí bằng thép không gỉ lắp trên nóc. Không khí được tuần hoàn từ trần → trong buồng → thiết bị lọc → đường ống trên của thiết bị, sau đó quay trở lại buồng qua các lỗ nhỏ trên trần để tạo luồng không khí đồng đều. Hệ thống có quạt ly tâm cánh đa tầng bằng thép không gỉ và công nghệ điều chỉnh tần số, giúp điều chỉnh lưu lượng khí cấp vô cấp để tiết kiệm năng lượng.”
9) Nồng độ nền trong buồng thử nghiệm: Formaldehyde ≤ 0.02mg/m³
“10) Hệ thống đo lường và điều khiển:
Giám sát và ghi lại các thông số như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tốc độ luồng khí, tỷ lệ thay thế và thời gian thực tế trong buồng.
Giao diện màn hình cảm ứng giúp người vận hành sử dụng trực quan và tiện lợi.
Hệ thống có phần mềm điều khiển chuyên biệt, hỗ trợ điều khiển từ xa, cài đặt chương trình, hiển thị dữ liệu động, phát lại dữ liệu lịch sử, ghi lỗi và thiết lập cảnh báo.”
11) Thời gian cân bằng: Mọi điều kiện thử nghiệm phải đạt cân bằng trong vòng 4 giờ sau khi thiết bị khởi động
12) Tỷ lệ phục hồi: Trên 80% (với toluen hoặc n-dodecane)
“13) Độ đồng đều không khí:
Khi buồng thử nghiệm trống, độ lệch tương đối của giá trị nồng độ tiêu chuẩn giữa bất kỳ hai điểm lấy mẫu nào ≤ 5%”
14) Thời gian hoạt động liên tục: Hơn 30 ngày
15) Tiếng ồn: Độ ồn khi vận hành bình thường ≤ 65dB(A)
“16) Điện trở cách điện:
Điện trở cách điện giữa các bộ phận mang điện của buồng thử nghiệm và vỏ ngoài phải ≥ 1MΩ. Vỏ ngoài phải có dấu hiệu nối đất rõ ràng và chắc chắn.”
17) Khả năng chịu điện áp: Khi mạch gia nhiệt của buồng thử nghiệm (bao gồm dây dẫn) bị ngắt kết nối với hệ thống điều khiển, tiến hành thử nghiệm chịu điện áp với điện áp 1500V, tần số 50Hz trong 1 phút. Lớp cách điện không bị đánh thủng hoặc phóng điện.
“18) Hệ thống bảo vệ an toàn:
– Bảo vệ quá áp và quá dòng của hệ thống làm lạnh
– Bảo vệ quá nhiệt của bộ gia nhiệt
– Bảo vệ quá dòng của động cơ
– Bảo vệ khi thiếu nước
– Bảo vệ quá nhiệt, quá dòng và quá áp của máy bơm khí
– Bảo vệ mất pha và sai pha của nguồn điện
– Bảo vệ quá dòng và ngắn mạch của nguồn điện”
4. Yêu cầu lắp đặt
– Nguồn điện: 3 pha 380-400V, 10A, Công suất: 1.5kW
– Diện tích bên ngoài của tủ: Dài 5,5 x rộng 4 x cao 2.8 m
– Môi trường: nhiệt độ 15-30oC, RH 20-80%, nồng độ formaldehyde ≤0,02mg/m3
– Lưu ý: Lắp đặt thành 2 phần riêng biệt. Phần điều khiển điện và phần tấm ghép
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.